Bản đồ thành phố Hồ Chí Minh chính là bản vẽ chi tiết về các quận tại thành phố Hồ Chí Minh. Những thông tin trên bản vẽ sẽ giúp bạn tra cứu thông tin về vị trí tiếp giáp, hệ thống giao thông, ranh giới, địa hình thuộc địa bàn TP HCM. Vậy khi xem bản đồ có lợi ích gì? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây.
Tổng quan về Thành phố Hồ Chí Minh
Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố trực thuộc trung ương thuộc loại đô thị đặc biệt của Việt Nam (cùng với TP Hà Nội), Tổng diện tích đất tự nhiên khoảng 2.095.000 km², chia làm 16 quận, 1 thành phố, 5 huyện.
Thành phố lớn này nằm trong vùng chuyển tiếp giữa Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ. Đây là thành phố lớn nhất ở Việt Nam về dân số và quy mô đô thị hóa.
Tiếp giáp địa lý: Phía Bắc Thành phố Hồ Chí Minh giáp tỉnh Bình Dương; Phía tây giáp tỉnh Tây Ninh và tỉnh Long An; Phía đông giáp tỉnh Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu; Phía nam giáp Biển Đông và tỉnh Tiền Giang.
Diện tích và dân số: Tổng diện tích đất tự nhiên của TPHCM là khoảng 2.095.000 km², dân số khoảng 8.993.082 người (Năm 2010). Trong đó, ở trung tâm có 7.127.364 người (chiếm 79,25%); ở vùng ven có 1.865.718 người (chiếm 20,75%). Mật độ dân số của Thành phố khá đông đúc, khoảng 4.292 người/km².
Đơn vị hành chính: đến nay, thành phố Hồ Chí Minh được chia 22 đơn vị hành chính cấp huyện gồm: 1 thành phố Thủ Đức, 16 quận và 5 huyện (Bình Chánh. Cần Giờ, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè).
TP Hồ Chí Minh hiện được chia làm 5 khu đô thị lớn. Cụ thể:
Khu trung tâm Sài Gòn: Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Tân Phú, Tân Bình, Gò Vấp, Phú Nhuận, Bình Thạnh;
Khu Đông: Trước là Quận 9, Quận 2, Quận Thủ Đức. Nhưng giờ đã là Thành phố Thủ Đức;
Khu Nam: Quận 7, huyện Nhà Bè, Bình Chánh, Cần Giờ;
Khu Tây: Quận Bình Tân, và một phần của huyện Bình Chánh;
Khu Bắc: Quận 12, huyện Hóc Môn, Củ Chi.
Hình ảnh bản đồ thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh hay còn gọi là bản đồ Sài Gòn quy hoạch chi tiết sơ đồ các quận tại TP, gồm 24 quận huyện. Trong đó có 1 thành phố Thủ Đức, 16 quận và 5 huyện TP Hồ Chí Minh.
Bản đồ Hành Chính Thành phố Hồ Chí Minh tiếp giáp với 6 tỉnh thành:
- Khu vực Phía Bắc và Phía Đông tiếp giáp với tỉnh Bình Dương & Đồng Nai và một phần của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
- Phía Tây tiếp giáp với tỉnh Tây Ninh, Long An và tỉnh Tiền Giang.
- Phía Nam TP.HCM tiếp giáp với Biển Đông, mà trực tiếp là vịnh Đồng Tranh và vịnh Gành Rái.
TP Hồ Chí Minh có tới 5 khu đô thị lớn gồm:
- Khu đô thị Trung Tâm Tp.HCM (Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Quận Phú Nhuận, Quận Bình Thạnh, Quận Tân Phú, Quận Tân Bình, Quận Gò Vấp)
- Khu đô thị Đông Tp.HCM (Quận 9, Quận 2 & Thủ Đức)
- Khu đô thị Tây Tp.HCM (Quận Bình Tân, 1 phần Huyện Bình Chánh)
- Khu đô thị Nam Tp.HCM (Quận 7, Huyện Nhà Bè, Huyện Bình Chánh, Huyện Cần Giờ)
- Khu đô thị Bắc Tp.HCM (Quận 12, Huyện Hóc Môn & Huyện Củ Chi)
Vị trí địa lý của thành phố Hồ Chí Minh
Vị trí của TP Hồ Chí Minh là điểm đắc địa, là tâm điểm của khu vực Đông Nam Á, là điểm đầu mỗi giao thông quan trọng. Nơi đây kết nối cả về đường bộ, đường thủy, đường không. Ngoài ra, TP Hồ Chí Minh còn là một cửa ngõ quốc tế với vị trí tiếp giáp như sau:
- Phía Bắc giáp tỉnh Bình Dương;
- Phía Tây Bắc giáp tỉnh Tây Ninh Đông;
- Phía Đông Bắc giáp tỉnh Đồng Nai;
- Phía Đông Nam giáp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
- Phía Tây và Tây Nam giáp tỉnh Long An và Tiền Giang.
Nơi đây cũng là đầu mối giao thông nối liền các tỉnh trong vùng và là cửa ngõ quốc tế. Hệ thống cảng và sân bay Tân Sơn Nhất lớn thứ 2 cả nước, cảng Sài Gòn với năng lực hoạt động 10 triệu tấn /năm. Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất với hàng chục đường bay chỉ cách trung tâm TPHCM chỉ 7km.
Mật độ dân số của thành phố Hồ Chí Minh
Tên | Diện tích (km²) | Dân số (người) | Hành chính |
Quận 1 | 7,72 | 142.000 | 10 phường |
Quận 3 | 4,92 | 190.000 | 14 phường |
Quận 4 | 4,18 | 175.000 | 15 phường |
Quận 5 | 4,27 | 159.000 | 15 phường |
Quận 6 | 7,14 | 233.000 | 14 phường |
Quận 7 | 35,69 | 360.000 | 10 phường |
Quận 8 | 19,11 | 424.000 | 16 phường |
Quận 10 | 5,72 | 234.000 | 15 phường |
Quận 11 | 5,14 | 209.000 | 16 phường |
Quận 12 | 52,74 | 620.000 | 11 phường |
Quận Bình Tân | 52,02 | 784.000 | 10 phường |
Quận Bình Thạnh | 20,78 | 499.000 | 20 phường |
Quận Gò Vấp | 19,73 | 676.000 | 16 phường |
Quận Phú Nhuận | 4,88 | 163.000 | 15 phường |
Quận Tân Bình | 22,43 | 474.000 | 15 phường |
Quận Tân Phú | 15,97 | 485.000 | 11 phường |
Thành phố Thủ Đức | 211,56 | 1.013.795 | 34 phường |
Huyện Bình Chánh | 252,56 | 705.000 | 1 thị trấn, 15 xã |
Huyện Cần Giờ | 704,45 | 71.000 | 1 thị trấn, 6 xã |
Huyện Củ Chi | 434,77 | 462.000 | 1 thị trấn, 20 xã |
Huyện Hóc Môn | 109,17 | 542.000 | 1 thị trấn, 11 xã |
Huyện Nhà Bè | 100,43 | 206.000 | 1 thị trấn, 6 xã |
TP Hồ Chí Minh là nơi có mật độ dân số cao nhất với 8,64 triệu dân (80% dân số thành thị, còn lại ở nông thôn). Tính đến nay, số người thường xuyên sinh sống và làm việc tại đây là khoảng 13 triệu, mật độ dân số trên 3.900 người/km2.
Quận có diện tích nhỏ nhất: Quận 4 chỉ 4,18 km2, tiếp đến là Quận 5 với 4,27 km2 và vị trí thứ 3 là Quận Phú Nhuận với 4,86 km2.
Quận có diện tích lớn nhất: Thành phố Thủ Đức với 211,56km2, tiếp đến là quận 12 với 52,74 km2.
Diện tích lớn nhất trong các quận huyện: huyện Cần Giờ – 704,45 km2. Diện tích gần gấp đôi diện tích của 19 quận của TP HCM cộng lại (494,01 km2).
Quận có ít dân nhất: Quận Phú Nhuận với 183.288 người và Quận 5 với 183.544 người, Cần Giờ là huyện ít dân nhất với 75.759 người.
Quận có đông dân nhất: Quận Bình Tân với 729.366 người, tiếp đến là quận Gò Vấp với 663.313 người và quận 12 với 549.064 người.
Đó là các thông tin về bản đồ thành phố Hồ Chí Minh, hy vọng các thông tin trên sẽ giúp ích cho bạn.
Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ
- Địa chỉ: Trụ sở chính: 31/13 đường 160, phường Tăng Nhơn Phú A, Tp. Thủ Đức, TPHCM
- Hotline: 0903692185
- Email: phannguyenviet@outlook.com